
![]() | Name | Nhánh Quỳnh Ngọc Của Biển Xa |
Type (Ingame) | Nguyên Liệu Đột Phá Vũ Khí | |
Family | Weapon Ascension Item, Wep Primary Ascension Material, Crafted Item, Ingredient, Alchemy Ingredient | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Open in Weekday | Monday, Thursday, Sunday | |
Description | Nguyên liệu có sức mạnh đột phá vũ khí. Ma thần đã mất tất cả và chạy trốn đến vùng Biển Đen, nhìn thấy những người bị bỏ rơi không còn gì trong vực thẳm, nên đã quyết định ở lại và trở thành "Orobashi no Mikoto" và "Watatsumi Omikami" của họ. Tương truyền, rắn thần từng bẻ hết cành san hô trên người, để tạo ra ánh sáng cho những đứa trẻ. Một số người khác nói rằng nó đã sử dụng những cành san hô bị gãy để tạo ra một cái thang, để các con của nó có thể quay trở lại mặt đất một lần nữa và nhìn thấy ánh mặt trời. | |
Description (Codex) | Ma thần đã mất tất cả và chạy trốn đến vùng Biển Đen, nhìn thấy những người bị bỏ rơi không còn gì trong vực thẳm, nên đã quyết định ở lại, trở thành "Orobashi no Mikoto" và "Watatsumi Omikami" của họ. Tương truyền, rắn thần từng bẻ hết cành san hô trên người, để tạo ra ánh sáng cho những đứa trẻ. Một số người khác nói rằng nó đã sử dụng những cành san hô bị gãy để tạo ra một cái thang, để các con của nó có thể quay trở lại mặt đất một lần nữa và nhìn thấy ánh mặt trời. |
Table of Content |
Obtained From |
Used By |
Gallery |
Obtained From
Recipe
Icon | Name | Recipe |
![]() | Nhánh Quỳnh Ngọc Của Biển Xa | |
items per Page |
|
Domain
Icon | Name | Monsters | Reward |
![]() | Sân Vườn Sunagare | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
items per Page |
|
Stage
Icon | Name | Monsters | Reward |
![]() | Bí Cảnh Luyện Võ: Vực Trầm Sa III | ![]() ![]() ![]() ![]() | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() | Bí Cảnh Luyện Võ: Vực Trầm Sa IV | ![]() ![]() ![]() ![]() | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
items per Page |
|
Shop
Name |
Cửa Hàng Sự Kiện |
items per Page |
|
Event
Icon | Name | Reward | Reward (Total) | Ver |
![]() | Nghi Lễ Cổng Tam Giới | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | 2.8.0 | |
![]() | Akitsu Kimodameshi | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | 3.3.0 |
items per Page |
|
Used By
Weapon
Icon | Name | Rarity | Atk | Sub | Value | Weapon Affix | Ascension Materials |
![]() | Đoản Đao Amenoma | 4![]() ![]() ![]() ![]() | 41.07 | Atk% | 12% | Sau khi thi triển Kỹ Năng Nguyên Tố, nhận 1 Âm Chủng, hiệu quả này mỗi 5s nhiều nhất kích hoạt 1 lần. Âm Chủng kéo dài 30s, cùng lúc có thể tồn tại nhiều nhất 3 cái. Sau khi thi triển Kỹ Năng Nộ, sẽ xóa tất cả Âm Chủng hiện có, và 2s sau đó sẽ dựa vào số Âm Chủng tiêu hao mà hồi | ![]() ![]() ![]() |
![]() | Ánh Sáng Đêm Sương Mù | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | 47.54 | CrD% | 9.6% | Tăng | ![]() ![]() ![]() |
![]() | Akuoumaru | 4![]() ![]() ![]() ![]() | 42.4 | Atk% | 9% | Tổng giới hạn Năng Lượng Nguyên Tố của tất cả nhân vật trong đội, mỗi 1 điểm sẽ tăng | ![]() ![]() ![]() |
![]() | Vòng Bạch Thần | 4![]() ![]() ![]() ![]() | 43.73 | ER% | 6.67% | Mỗi khi nhân vật trang bị vũ khí này kích hoạt phản ứng liên quan đến nguyên tố lôi, thì nhân vật lân cận trong đội có thuộc tính nguyên tố gây ra các phản ứng liên quan sẽ tăng | ![]() ![]() ![]() |
![]() | Con Ngươi Tuyên Thệ | 4![]() ![]() ![]() ![]() | 43.73 | Atk% | 6% | Sau khi thi triển Kỹ Năng Nguyên Tố, Hiệu Quả Nạp Nguyên Tố tăng | ![]() ![]() ![]() |
![]() | Vầng Trăng Bất Diệt | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | 45.94 | HP% | 10.8% | Trị liệu tăng | ![]() ![]() ![]() |
![]() | Uraku Misugiri | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | 44.34 | CrD% | 19.2% | Sát thương Tấn Công Thường tăng | ![]() ![]() ![]() |
items per Page |
|
Recipe
Icon | Name | Recipe |
![]() | Nhánh Vàng Của Biển Xa | |
items per Page |
|
Her name could even be Escoffie, after Auguste Escoffier, a legendary French chef who modernized an...