
![]() | Name | Đồng Hồ Vàng Đồng |
Family | Artifact Piece, Sands of Eon | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Part of the Set | ![]() | |
Conversion Exp | 2520 | |
Max Level | 17 | |
Artifact Affix | Thiên Nham Vững Chắc | |
2-Piece | HP tăng 20% | |
4-Piece | Sau khi Kỹ Năng Nguyên Tố đánh trúng địch, sẽ tăng 20% tấn công cho tất cả nhân vật trong đội ở gần, tăng 30% hiệu quả Khiên, kéo dài 3s. Hiệu quả này mỗi 0.5s tối đa kích hoạt 1 lần. Khi nhân vật trang bị bộ Thánh Di Vật này ở trong đội nhưng không ra trận, vẫn có thể kích hoạt hiệu quả này. | |
Description | Dụng cụ đếm giản dị đơn sơ, trong thời kỳ chiến tranh nó cũng từng ;à trang bị tiêu chuẩn của Thiên Nham Quân. |
Table of Content |
Similar Pieces |
Set Pieces |
Similar Sets |
Stats |
Item Story |
Gallery |
Similar Pieces
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Đồng Hồ Vàng Đồng | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Piece, Sands of Eon |
items per Page |
|
Set Pieces
items per Page |
|
Similar Sets
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Thiên Nham Vững Chắc | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Set |
items per Page |
|
Stats
Main Stats
⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | |
Health % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Attack % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Defense % | 7.9% | 10.1% | 12.3% | 14.6% | 16.8% | 19.0% | 21.2% | 23.5% | 25.7% | 27.9% | 30.2% | 32.4% | 34.6% | 36.8% | 39.1% | 41.3% | 43.5% |
Energy Recharge % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% |
Elemental Mastery | 25.2 | 32.3 | 39.4 | 46.6 | 53.7 | 60.8 | 68 | 75.1 | 82.2 | 89.4 | 96.5 | 103.6 | 110.8 | 117.9 | 125 | 132.2 | 139.3 |
⭐⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | |
Health % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Attack % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Defense % | 8.7% | 11.2% | 13.7% | 16.2% | 18.6% | 21.1% | 23.6% | 26.1% | 28.6% | 31.0% | 33.5% | 36.0% | 38.5% | 40.9% | 43.4% | 45.9% | 48.4% | 50.8% | 53.3% | 55.8% | 58.3% |
Energy Recharge % | 7.8% | 10.0% | 12.2% | 14.4% | 16.6% | 18.8% | 21.0% | 23.2% | 25.4% | 27.6% | 29.8% | 32.0% | 34.2% | 36.4% | 38.6% | 40.8% | 43.0% | 45.2% | 47.4% | 49.6% | 51.8% |
Elemental Mastery | 28 | 35.9 | 43.8 | 51.8 | 59.7 | 67.6 | 75.5 | 83.5 | 91.4 | 99.3 | 107.2 | 115.2 | 123.1 | 131 | 138.9 | 146.9 | 154.8 | 162.7 | 170.6 | 178.6 | 186.5 |
Extra Stats
⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 167.3 | 191.2 | 215.1 | 239 |
Health % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Attack Flat | 10.89 | 12.45 | 14 | 15.56 |
Attack % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Defense Flat | 12.96 | 14.82 | 16.67 | 18.52 |
Defense % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Energy Recharge % | 3.63% | 4.14% | 4.66% | 5.18% |
Elemental Mastery | 13.06 | 14.92 | 16.79 | 18.65 |
Critical Rate % | 2.18% | 2.49% | 2.8% | 3.11% |
Critical Damage % | 4.35% | 4.97% | 5.6% | 6.22% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 209.13 | 239 | 268.88 | 298.75 |
Health % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Attack Flat | 13.62 | 15.56 | 17.51 | 19.45 |
Attack % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Defense Flat | 16.2 | 18.52 | 20.83 | 23.15 |
Defense % | 5.1% | 5.83% | 6.56% | 7.29% |
Energy Recharge % | 4.53% | 5.18% | 5.83% | 6.48% |
Elemental Mastery | 16.32 | 18.65 | 20.98 | 23.31 |
Critical Rate % | 2.72% | 3.11% | 3.5% | 3.89% |
Critical Damage % | 5.44% | 6.22% | 6.99% | 7.77% |
Item Story
Chiếc đồng hồ kiên định chạy bởi ánh sáng của mặt trời và mặt trăng, có thể lấy được ánh sáng ngay cả những ngày đen tối. Vào khoảnh khắc khi Liyue bị đe dọa bởi ý niệm tà ác đen tối, chiếc đồng hồ này khiến các binh sĩ nhớ lại sự ấm áp của ban ngày. Chiến đấu bên cạnh Dạ Xoa, những binh sĩ người phàm khó tránh bị nhiễm phải nghiệp chướng hoặc bị ảnh hưởng bởi sự giết chóc. Để tránh bị nuốt chửng bởi nghiệp sát, binh sĩ Thiên Nham đã dùng đồng hồ âm thầm ghi lại những khoảnh khắc chiến đấu bằng mặt số chỉ giờ. Với một nhịp độ và quy luật thống nhất, một đợt Dạ Xoa, một đợt những binh sĩ lui xuống, liền có đợt tiếp theo lên thay thế. Bằng cách vừa tiến vừa lui này để đến tận đáy vực sâu, nơi Dạ Xoa và binh sĩ dũng cảm đã cũng nhau ngã xuống. Hàng trăm năm sau, chiếc đồng hồ này đã được khai quật bởi những người thợ mỏ, toả ánh vàng lấp lánh dưới sao trời. Trong chợ đồn rằng, có kẻ sưu tầm mặc áo choàng đen đi lại trên phố, thu mua loại đồng hồ vàng đồng này với giá cao. Cũng có những người bán cố gắng tìm hiểu lý do, nhưng họ đã bị người đó khéo léo từ chối bằng nhiều lý do khác nhau. Mục đích của người này là gì, có lẽ chỉ có thời gian vô tận mới có thể trả lời. |
Gallery

BASED