
![]() | Name | Chứng Nhận Tán Dương |
Family | Artifact Piece, Sands of Eon | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Part of the Set | ![]() | |
Conversion Exp | 2520 | |
Max Level | 17 | |
Artifact Affix | Dư Âm Tế Lễ | |
2-Piece | Tấn công tăng 18% | |
4-Piece | Khi tấn công thường đánh trúng kẻ địch, sẽ có 36% tỷ lệ kích hoạt "Nghi Lễ Vực Thẳm": Tăng sát thương do tấn công thường gây ra, lượng tăng thêm bằng 70% tấn công; 0.05s sau khi tấn công thường gây ra sát thương, hiệu quả này sẽ biến mất. Khi tấn công thường chưa kích hoạt "Nghi Lễ Vực Thẳm", sẽ tăng 20% tỷ lệ kích hoạt lần sau, trong 0.2s tối đa kích hoạt 1 lần. | |
Description | Ngọc bội hình tròn, truyền thuyết kể rằng nó đã từng được sử dụng ở đâu đó như một biểu tượng khi bắt đầu nghi lễ. |
Table of Content |
Similar Pieces |
Set Pieces |
Similar Sets |
Stats |
Item Story |
Gallery |
Similar Pieces
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Chứng Nhận Tán Dương | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Piece, Sands of Eon |
items per Page |
|
Set Pieces
items per Page |
|
Similar Sets
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Dư Âm Tế Lễ | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Set |
items per Page |
|
Stats
Main Stats
⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | |
Health % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Attack % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Defense % | 7.9% | 10.1% | 12.3% | 14.6% | 16.8% | 19.0% | 21.2% | 23.5% | 25.7% | 27.9% | 30.2% | 32.4% | 34.6% | 36.8% | 39.1% | 41.3% | 43.5% |
Energy Recharge % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% |
Elemental Mastery | 25.2 | 32.3 | 39.4 | 46.6 | 53.7 | 60.8 | 68 | 75.1 | 82.2 | 89.4 | 96.5 | 103.6 | 110.8 | 117.9 | 125 | 132.2 | 139.3 |
⭐⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | |
Health % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Attack % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Defense % | 8.7% | 11.2% | 13.7% | 16.2% | 18.6% | 21.1% | 23.6% | 26.1% | 28.6% | 31.0% | 33.5% | 36.0% | 38.5% | 40.9% | 43.4% | 45.9% | 48.4% | 50.8% | 53.3% | 55.8% | 58.3% |
Energy Recharge % | 7.8% | 10.0% | 12.2% | 14.4% | 16.6% | 18.8% | 21.0% | 23.2% | 25.4% | 27.6% | 29.8% | 32.0% | 34.2% | 36.4% | 38.6% | 40.8% | 43.0% | 45.2% | 47.4% | 49.6% | 51.8% |
Elemental Mastery | 28 | 35.9 | 43.8 | 51.8 | 59.7 | 67.6 | 75.5 | 83.5 | 91.4 | 99.3 | 107.2 | 115.2 | 123.1 | 131 | 138.9 | 146.9 | 154.8 | 162.7 | 170.6 | 178.6 | 186.5 |
Extra Stats
⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 167.3 | 191.2 | 215.1 | 239 |
Health % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Attack Flat | 10.89 | 12.45 | 14 | 15.56 |
Attack % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Defense Flat | 12.96 | 14.82 | 16.67 | 18.52 |
Defense % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Energy Recharge % | 3.63% | 4.14% | 4.66% | 5.18% |
Elemental Mastery | 13.06 | 14.92 | 16.79 | 18.65 |
Critical Rate % | 2.18% | 2.49% | 2.8% | 3.11% |
Critical Damage % | 4.35% | 4.97% | 5.6% | 6.22% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 209.13 | 239 | 268.88 | 298.75 |
Health % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Attack Flat | 13.62 | 15.56 | 17.51 | 19.45 |
Attack % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Defense Flat | 16.2 | 18.52 | 20.83 | 23.15 |
Defense % | 5.1% | 5.83% | 6.56% | 7.29% |
Energy Recharge % | 4.53% | 5.18% | 5.83% | 6.48% |
Elemental Mastery | 16.32 | 18.65 | 20.98 | 23.31 |
Critical Rate % | 2.72% | 3.11% | 3.5% | 3.89% |
Critical Damage % | 5.44% | 6.22% | 6.99% | 7.77% |
Item Story
Theo truyền thuyết, viên ngọc thô của mảnh ngọc này đến từ núi thần đã phủ bụi từ rất lâu. Cũng giống như những con ốc sao khi rời xa bờ biển sẽ hay nhớ về tiếng sóng vỗ, Trong vòng ngọc cũng sẽ có tiếng nước chảy rì rào, róc rách. Trong nhà trọ, thường hay nghe thấy lời đồn đại thế này... "Trong truyền thuyết, bảo vật quý giá nhất của những dòng suối giữa núi rừng vốn dĩ là một viên ngọc, có thể gọi đến cơn mưa giải hạn." "Nhưng sau đó, khi thế gian hỗn loạn, đám yêu tà đã dòm ngó đến sức mạnh của nó." "Thế là chủ nhân của ngọn núi đã chia nó thành nhiều mảnh, làm thành những hình dáng khác nhau, để nhằm che mắt;" "Rồi lại đem chúng bỏ vào trong nước, giấu trong núi sâu, có cái thì được thờ phụng ở miếu thờ." "Trong truyền thuyết của Trầm Ngọc Cốc, những mảnh ngọc này đã nhận được lời chúc phúc khế ước của thần linh." "Chỉ là, đã nhiều năm trôi qua như thế, vẫn không ai có thể tìm thấy..." Tư tế đã luôn cẩn thận đeo mảnh ngọc này bên mình. Chỉ đến một năm nào đó trước khi lên đường, đã âm thầm đem cho một người bạn không chút nhã hứng xem qua. Tư tế đã trịnh trọng kể lại lai lịch của hoa văn, khế ước lâu đời của tổ tiên và thần linh. Nhưng người bạn đó tay cầm chày giã thuốc mồ hôi đổ đầm đìa, hoàn toàn không hề để tâm. "Cùng một tế lễ như thế, năm này qua năm nọ. Nghe cô kể không biết bao nhiêu lần rồi." "Không phải nói là sau khi về sẽ mời tôi uống trà sao? Tới lúc đó hãy nói đi." Nhưng thứ đến từ dưới nước, cuối cùng lại không như cô ấy nghĩ, cuối cùng đã biến mất trong nước... Cho đến ngày nay, những người thợ ở Bến Di Lung vẫn còn chế tạo loại trang sức bằng ngọc có tạo hình cổ xưa này. Thương gia và khách hàng lui đến cũng thường làm theo truyền thuyết, áp miếng ngọc tinh xảo bên tai, Lắng nghe trong đó, xem có thể nghe được tiếng nước mưa tí tách rơi lên đá hay không. |
Gallery

BASED