
![]() | Name | Mũi Tên Nhạc Sĩ |
Family | Artifact Piece, Plume of Death | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Part of the Set | ![]() | |
Conversion Exp | 3780 | |
Max Level | 21 | |
Artifact Affix | Đoàn Hát Lang Thang Đại Lục | |
2-Piece | Tăng 80 điểm tinh thông nguyên tố. | |
4-Piece | Khi nhân vật trang bị bộ Thánh Di Vật này dùng pháp khí, cung tên, sát thương trọng kích nhân vật tạo thành tăng 35%. | |
Description | Mũi tên bằng lông có màu xanh lam, không hề bị thời gian làm cho xuống sắc. Dường như đem lại âm thanh như tiếng nước chảy. |
Table of Content |
Similar Pieces |
Set Pieces |
Similar Sets |
Stats |
Item Story |
Gallery |
Similar Pieces
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Mũi Tên Nhạc Sĩ | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Piece, Plume of Death |
items per Page |
|
Set Pieces
items per Page |
|
Similar Sets
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Đoàn Hát Lang Thang Đại Lục | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Set |
items per Page |
|
Stats
Main Stats
⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | |
Attack Flat | 42 | 54 | 66 | 78 | 90 | 102 | 113 | 125 | 137 | 149 | 161 | 173 | 185 | 197 | 209 | 221 | 232 |
⭐⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | |
Attack Flat | 47 | 60 | 73 | 86 | 100 | 113 | 126 | 139 | 152 | 166 | 179 | 192 | 205 | 219 | 232 | 245 | 258 | 272 | 285 | 298 | 311 |
Extra Stats
⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 167.3 | 191.2 | 215.1 | 239 |
Health % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Attack Flat | 10.89 | 12.45 | 14 | 15.56 |
Attack % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Defense Flat | 12.96 | 14.82 | 16.67 | 18.52 |
Defense % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Energy Recharge % | 3.63% | 4.14% | 4.66% | 5.18% |
Elemental Mastery | 13.06 | 14.92 | 16.79 | 18.65 |
Critical Rate % | 2.18% | 2.49% | 2.8% | 3.11% |
Critical Damage % | 4.35% | 4.97% | 5.6% | 6.22% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 209.13 | 239 | 268.88 | 298.75 |
Health % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Attack Flat | 13.62 | 15.56 | 17.51 | 19.45 |
Attack % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Defense Flat | 16.2 | 18.52 | 20.83 | 23.15 |
Defense % | 5.1% | 5.83% | 6.56% | 7.29% |
Energy Recharge % | 4.53% | 5.18% | 5.83% | 6.48% |
Elemental Mastery | 16.32 | 18.65 | 20.98 | 23.31 |
Critical Rate % | 2.72% | 3.11% | 3.5% | 3.89% |
Critical Damage % | 5.44% | 6.22% | 6.99% | 7.77% |
Item Story
Chiếc lông màu xanh ấy, đã xuyên qua bao sương gió tồn tại cho đến ngày nay. Dường như trong chiếc lông phát ra tiếng nhạc khi bay trong gió. Vị nhạc sỹ của gánh hát rong đồng thời cũng là cung thủ tinh nhuệ. Trong truyền thuyết anh có thể dùng tiếng nhạc du dương êm ái, mê hoặc các loài chim, sau đó dùng cung bắn hạ chúng từ trên trời cao. Tương truyền rằng, khi tạo nên bản nhạc bi thương cho loài chim, vị nhạc sỹ luôn cúi đầu nhìn xuống. Có người nói rằng đó là sự tự phụ của người nhạc sỹ, cũng có người nói rằng đó là lòng trắc ẩn của kẻ săn bắn. Khi loài vật đáng thương gục ngã trước mũi tên của người nhạc sỹ, Tiếng đàn thánh thót cũng trở thành bài ca báo tử đầy bi thương. |
Gallery

Her name could even be Escoffie, after Auguste Escoffier, a legendary French chef who modernized an...