
![]() | Name | 不死者的哀铃 |
Family | Artifact Piece, Sands of Eon | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Part of the Set | ![]() | |
Conversion Exp | 3780 | |
Max Level | 21 | |
Artifact Affix | 长夜之誓 | |
2-Piece | 下落攻击造成的伤害提升25%。 | |
4-Piece | 装备者的下落攻击/重击/元素战技命中敌人后,获得1/2/2层「永照的流辉」,由下落攻击、重击或元素战技产生的该效果分别每1秒至多触发一次。永照的流辉:下落攻击造成的伤害提升15%,持续6秒,至多叠加5层,每层持续时间独立计算。 | |
Description | 漫步黑渊的战士所携带的铜铃,在无光的夜里常常能听到它的哀鸣。 |
Table of Content |
Similar Pieces |
Set Pieces |
Similar Sets |
Stats |
Item Story |
Gallery |
Similar Pieces
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | 不死者的哀铃 | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Piece, Sands of Eon |
items per Page |
|
Set Pieces
items per Page |
|
Similar Sets
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | 长夜之誓 | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Set |
items per Page |
|
Stats
Main Stats
⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | |
Health % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Attack % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Defense % | 7.9% | 10.1% | 12.3% | 14.6% | 16.8% | 19.0% | 21.2% | 23.5% | 25.7% | 27.9% | 30.2% | 32.4% | 34.6% | 36.8% | 39.1% | 41.3% | 43.5% |
Energy Recharge % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% |
Elemental Mastery | 25.2 | 32.3 | 39.4 | 46.6 | 53.7 | 60.8 | 68 | 75.1 | 82.2 | 89.4 | 96.5 | 103.6 | 110.8 | 117.9 | 125 | 132.2 | 139.3 |
⭐⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | |
Health % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Attack % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Defense % | 8.7% | 11.2% | 13.7% | 16.2% | 18.6% | 21.1% | 23.6% | 26.1% | 28.6% | 31.0% | 33.5% | 36.0% | 38.5% | 40.9% | 43.4% | 45.9% | 48.4% | 50.8% | 53.3% | 55.8% | 58.3% |
Energy Recharge % | 7.8% | 10.0% | 12.2% | 14.4% | 16.6% | 18.8% | 21.0% | 23.2% | 25.4% | 27.6% | 29.8% | 32.0% | 34.2% | 36.4% | 38.6% | 40.8% | 43.0% | 45.2% | 47.4% | 49.6% | 51.8% |
Elemental Mastery | 28 | 35.9 | 43.8 | 51.8 | 59.7 | 67.6 | 75.5 | 83.5 | 91.4 | 99.3 | 107.2 | 115.2 | 123.1 | 131 | 138.9 | 146.9 | 154.8 | 162.7 | 170.6 | 178.6 | 186.5 |
Extra Stats
⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 167.3 | 191.2 | 215.1 | 239 |
Health % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Attack Flat | 10.89 | 12.45 | 14 | 15.56 |
Attack % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Defense Flat | 12.96 | 14.82 | 16.67 | 18.52 |
Defense % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Energy Recharge % | 3.63% | 4.14% | 4.66% | 5.18% |
Elemental Mastery | 13.06 | 14.92 | 16.79 | 18.65 |
Critical Rate % | 2.18% | 2.49% | 2.8% | 3.11% |
Critical Damage % | 4.35% | 4.97% | 5.6% | 6.22% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 209.13 | 239 | 268.88 | 298.75 |
Health % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Attack Flat | 13.62 | 15.56 | 17.51 | 19.45 |
Attack % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Defense Flat | 16.2 | 18.52 | 20.83 | 23.15 |
Defense % | 5.1% | 5.83% | 6.56% | 7.29% |
Energy Recharge % | 4.53% | 5.18% | 5.83% | 6.48% |
Elemental Mastery | 16.32 | 18.65 | 20.98 | 23.31 |
Critical Rate % | 2.72% | 3.11% | 3.5% | 3.89% |
Critical Damage % | 5.44% | 6.22% | 6.99% | 7.77% |
Item Story
Dường như trận chiến thiêu cháy mặt đất lại tái diễn, mùi máu lan tỏa khắp trong không khí. Cùng với tiếng hú thảm thiết, đội quân bóng ma đang càn quét bầu trời đêm đen tối. Trong những câu chuyện dân gian được lưu truyền ở vùng nông thôn, chúng là đội quân ma quỷ từ thế giới khác đến để lấy mạng họ. Cũng có người cho rằng, chúng là những ảo ảnh còn sót lại từ cơn ác mộng cổ xưa. Đây chính là tai ương được gọi là "Cuộc Săn Hoang Dã" trong lời của những người sống ở vùng ven. Nếu chỉ như một cơn bão mùa hè, kèm theo sấm chớp rền vang trên bầu trời. Đối với những người đã quen với cuộc sống mạo hiểm, có lẽ đây chỉ là một chút bất ngờ. Nhưng khi cơn thủy triều điên cuồng chưa từng thấy trong hàng trăm năm như cơn mưa máu đen kịt đổ xuống mặt đất Mọi người cuối cùng đã ý thức được, truyền thuyết đáng sợ lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác Tuyệt đối không phải những lời đồn đại vô căn cứ để dọa con trẻ, mà là nỗi sợ hãi chảy trong huyết quản. Nhưng sẽ luôn có người phải đối mặt với nỗi sợ, vì các lữ khách lưu lạc trong bóng tối vô tận mà cầm lên ngọn đèn sáng. Đàn quạ lông đen tiến vào ranh giới của ánh sáng và bóng tối, dẫn dắt chúng là một người đi ngược lại với ánh sáng. Người đó lặng lẽ giương thanh kiếm trong tay lên, phản chiếu khuôn mặt kiên định như sắt thép. Dù biết rõ là thiêu thân lao vào lửa, nhưng đội quân giữ lời thề vẫn bước vào chiến trường sinh tử không có đường về. ... Ở cuối con đường, rốt cuộc chỉ còn lại một người tay cầm kiếm sắc. Anh biết, thứ tà ác thu hút "Cuộc Săn Hoang Dã" kéo đến đang ẩn nấp sâu trong khu rừng kia. Chỉ chút nữa thôi, chỉ chút nữa thôi là anh sẽ có thể cứu được vùng đất mà mình từng thề sẽ bảo vệ. Nghĩ vậy, thậm chí không để ý đến việc cơ thể mình đã sớm tan nát, Chuông cảnh báo mang theo bên người cũng vang lên khi máu thịt và bùn đen bị xé nát. Có lẽ bị tiếng chuông ấy làm giật mình, những kẻ ăn xác xung quanh anh khiếp sợ không dám tiến lên. Chỉ đành để anh bước đi một mình giữa vực sâu, thực hiện lời thề còn đang dang dở... Nhiều năm sau đó, trong những câu chuyện dân gian lưu truyền giữa thị trấn và vùng nông thôn, lại có thêm những nội dung mới, Mỗi khi tiếng chuông bi thương vang lên, đó chính là dấu vết của người đã thề sẽ săn lùng "Cuộc Săn Hoang Dã". |
Gallery

What artifact set is best for Kokomi? I want to run her with Lauma. Flower of Paradise Lost or Deep...