
![]() | Name | Vương Miện Quý Không Ngai |
Family | Artifact Piece, Circlet of Logos | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Part of the Set | ![]() | |
Conversion Exp | 2520 | |
Max Level | 17 | |
Artifact Affix | Ảo Mộng Chưa Hoàn Thành | |
2-Piece | Tấn công tăng 18% | |
4-Piece | Sau khi rời khỏi chiến đấu 3s, sát thương gây ra tăng 50%. Khi trong trạng thái chiến đấu, nếu trên 6s mà xung quanh không có kẻ địch bị trạng thái Thiêu Đốt, thì hiệu quả tăng sát thương nêu trên sẽ giảm 10% mỗi giây cho đến khi giảm còn 0%; Nếu có kẻ địch bị trạng thái Thiêu Đốt thì mỗi giây sẽ tăng 10% cho đến khi tăng đến 50%. Nhân vật trang bị Thánh Di Vật này khi không ra trận vẫn có thể kích hoạt hiệu quả này. | |
Description | Vương miện vàng được trang trí bằng lam ngọc và lá phỉ thúy, nhưng nó luôn nằm trên đệm nhung trống, chưa bao giờ xuất hiện trong lễ trao vương miện. |
Table of Content |
Similar Pieces |
Set Pieces |
Similar Sets |
Stats |
Item Story |
Gallery |
Similar Pieces
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Vương Miện Quý Không Ngai | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Piece, Circlet of Logos |
items per Page |
|
Set Pieces
items per Page |
|
Similar Sets
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Ảo Mộng Chưa Hoàn Thành | 5![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Set |
items per Page |
|
Stats
Main Stats
⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | |
Health % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Attack % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Defense % | 7.9% | 10.1% | 12.3% | 14.6% | 16.8% | 19.0% | 21.2% | 23.5% | 25.7% | 27.9% | 30.2% | 32.4% | 34.6% | 36.8% | 39.1% | 41.3% | 43.5% |
Critical Rate % | 4.2% | 5.4% | 6.6% | 7.8% | 9.0% | 10.1% | 11.3% | 12.5% | 13.7% | 14.9% | 16.1% | 17.3% | 18.5% | 19.7% | 20.8% | 22.0% | 23.2% |
Critical Damage % | 8.4% | 10.8% | 13.1% | 15.5% | 17.9% | 20.3% | 22.7% | 25.0% | 27.4% | 29.8% | 32.2% | 34.5% | 36.9% | 39.3% | 41.7% | 44.1% | 46.4% |
Additional Healing % | 4.8% | 6.2% | 7.6% | 9.0% | 10.3% | 11.7% | 13.1% | 14.4% | 15.8% | 17.2% | 18.6% | 19.9% | 21.3% | 22.7% | 24.0% | 25.4% | 26.8% |
Elemental Mastery | 25.2 | 32.3 | 39.4 | 46.6 | 53.7 | 60.8 | 68 | 75.1 | 82.2 | 89.4 | 96.5 | 103.6 | 110.8 | 117.9 | 125 | 132.2 | 139.3 |
⭐⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | |
Health % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Attack % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Defense % | 8.7% | 11.2% | 13.7% | 16.2% | 18.6% | 21.1% | 23.6% | 26.1% | 28.6% | 31.0% | 33.5% | 36.0% | 38.5% | 40.9% | 43.4% | 45.9% | 48.4% | 50.8% | 53.3% | 55.8% | 58.3% |
Critical Rate % | 4.7% | 6.0% | 7.3% | 8.6% | 9.9% | 11.3% | 12.6% | 13.9% | 15.2% | 16.6% | 17.9% | 19.2% | 20.5% | 21.8% | 23.2% | 24.5% | 25.8% | 27.1% | 28.4% | 29.8% | 31.1% |
Critical Damage % | 9.3% | 12.0% | 14.6% | 17.3% | 19.9% | 22.5% | 25.2% | 27.8% | 30.5% | 33.1% | 35.7% | 38.4% | 41.0% | 43.7% | 46.3% | 49.0% | 51.6% | 54.2% | 56.9% | 59.5% | 62.2% |
Additional Healing % | 5.4% | 6.9% | 8.4% | 10.0% | 11.5% | 13.0% | 14.5% | 16.1% | 17.6% | 19.1% | 20.6% | 22.1% | 23.7% | 25.2% | 26.7% | 28.2% | 29.8% | 31.3% | 32.8% | 34.3% | 35.9% |
Elemental Mastery | 28 | 35.9 | 43.8 | 51.8 | 59.7 | 67.6 | 75.5 | 83.5 | 91.4 | 99.3 | 107.2 | 115.2 | 123.1 | 131 | 138.9 | 146.9 | 154.8 | 162.7 | 170.6 | 178.6 | 186.5 |
Extra Stats
⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 167.3 | 191.2 | 215.1 | 239 |
Health % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Attack Flat | 10.89 | 12.45 | 14 | 15.56 |
Attack % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Defense Flat | 12.96 | 14.82 | 16.67 | 18.52 |
Defense % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Energy Recharge % | 3.63% | 4.14% | 4.66% | 5.18% |
Elemental Mastery | 13.06 | 14.92 | 16.79 | 18.65 |
Critical Rate % | 2.18% | 2.49% | 2.8% | 3.11% |
Critical Damage % | 4.35% | 4.97% | 5.6% | 6.22% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 209.13 | 239 | 268.88 | 298.75 |
Health % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Attack Flat | 13.62 | 15.56 | 17.51 | 19.45 |
Attack % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Defense Flat | 16.2 | 18.52 | 20.83 | 23.15 |
Defense % | 5.1% | 5.83% | 6.56% | 7.29% |
Energy Recharge % | 4.53% | 5.18% | 5.83% | 6.48% |
Elemental Mastery | 16.32 | 18.65 | 20.98 | 23.31 |
Critical Rate % | 2.72% | 3.11% | 3.5% | 3.89% |
Critical Damage % | 5.44% | 6.22% | 6.99% | 7.77% |
Item Story
Từng có người đáp ứng yêu cầu của cô, sau khi vương quốc cũ bị diệt vong, đã giúp cô chế tạo lại món trang sức bằng lông vũ sớm đã trở nên ảm đạm. Vì vậy cô cũng hứa với người mà cô kính trọng từ lâu, rằng đến khi đó sẽ đáp lễ với chiếc vương miện bảo thạch. Chỉ là khi nhìn thấy thi thể đó đau đớn co quắp dưới lưỡi đao của ma vật đen tối, thiếu nữ đã hiểu... Chiếc vương miện lộng lẫy do chính tay cô rèn và trang trí đó sẽ chẳng thể chờ được ngày chủ nhân của nó xuất hiện. Rất nhiều năm sau, giữa sáu bộ tộc đều lưu truyền về sở thích kỳ quái của nữ chủ nhân núi khoáng đã già đi kia. Nghe nói nữ chủ nhân này thích các loại trang sức quý giá, nhiều món trong số đó đã không thể tạo nên với tay nghề thủ công hiện tại. Đặc biệt, trong số đó chỉ cần là tác phẩm được khắc tên của người thợ thủ công nào đó và dâng lên trước mặt bà ấy. Thì dù tốn bao nhiêu đá quý, bà ấy cũng bằng lòng đổi lấy. Thậm chí là đồ giả, thì món đồ đó vẫn sẽ được thu nhận. Khi được người trong bộ tộc khuyên nhủ, rằng ít ra thì đừng nên thỏa mãn lòng tham của những kẻ giả mạo kia. Thì bà ấy đã nói: "Làm vậy cũng vì không thể để những món đồ giả kém cỏi đó hủy hoại danh tiếng của người đó!" Hơn nữa, bà cũng chưa từng tha cho những kẻ lừa gạt xấu xa đó. So với những người bạn đã dũng cảm hy sinh, thì quãng đời còn lại của bà dường như quá dài. Vì vậy... Bà dùng quãng đời còn lại để thu thập tất cả mọi thứ mà những vị anh hùng bà hoài niệm đó để lại. Thiếu niên với đôi mắt đỏ mà bà yêu thương, sau khi hoàn thành sứ mệnh của mình liền trở về với lửa thánh, chỉ để lại chút hơi ấm trong ánh hào quang. Còn khi người anh hùng trầm lặng ngã xuống trong ngọn lửa của quân vương, hình ảnh thế giới mới phản chiếu trong đôi mắt điêu tàn, đã trở thành sự báo đáp tốt nhất đối với anh. Còn người anh hùng song sinh vốn luôn ồn ào náo nhiệt, khi chứng kiến cảnh người anh em chết trong tay kẻ thù, cũng khóc đến khàn giọng vì đau đớn. "Cuối cùng, Atawallpa cũng đi trước tôi... Ai lại ngờ được, người yếu đuối nhất như tôi lại sống đến cuối cùng chứ?" "Bậc trí giả trong bộ tộc thường nói, người trải qua sóng gió luôn chán ghét sự bằng phẳng của đất liền, và tôi cũng như vậy." "Trong cái thời đại không có mọi người như thế này, thật sự quá nhàm chán." Nhưng cuối cùng cũng sẽ đến lúc được gặp lại những người bạn đã rời xa, khi dự cảm chờ đợi từ lâu xảy đến. Giữa vô vàn món đồ trang sức giả đó, bà chọn ra những món đồ ít ỏi do người thợ kia tự tay chế tạo ra. Bà mang theo những thứ khắc tên của người đó, cứ thế đi vào trong màn đêm sâu lắng, không trở về nữa. Theo lời kể trong truyền thuyết, vào ngày tiếp theo, mọi người đứng dưới tán cây nơi mà bà đặt chiếc vương miện bảo thạch xuống... Để thực hiện lời thề theo di mệnh của bà. Kể từ khi đó lịch sử quên đi tên của người thợ thủ công khéo léo mà bà mang theo. |
Gallery

BASED