
![]() | Name | Đồng Hồ Cát Trung Thành |
Family | Artifact Piece, Sands of Eon | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Part of the Set | ![]() | |
Conversion Exp | 3780 | |
Max Level | 21 | |
Artifact Affix | Tiếng Đêm Trong Rừng Vang | |
2-Piece | Tấn công tăng 18% | |
4-Piece | Trong 10s sau khi thi triển Kỹ Năng Nguyên Tố, Sát Thương Nguyên Tố Nham tăng 20%; Nếu được khiên sản sinh từ phản ứng Kết Tinh bảo vệ, hiệu quả trên sẽ gia tăng 150%. Hiệu quả tăng thêm này sẽ mất sau 1s khi mất đi tấm khiên kết tinh bảo hộ. | |
Description | Đồng hồ cát mà phù thủy đã nương nhờ trong câu chuyện. Nghe nói khi niệm sai thần chú thì thời gian sẽ trôi nhanh lạ thường. |
Table of Content |
Similar Pieces |
Set Pieces |
Similar Sets |
Stats |
Item Story |
Gallery |
Similar Pieces
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Đồng Hồ Cát Trung Thành | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Piece, Sands of Eon |
items per Page |
|
Set Pieces
items per Page |
|
Similar Sets
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | Tiếng Đêm Trong Rừng Vang | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Set |
items per Page |
|
Stats
Main Stats
⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | |
Health % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Attack % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Defense % | 7.9% | 10.1% | 12.3% | 14.6% | 16.8% | 19.0% | 21.2% | 23.5% | 25.7% | 27.9% | 30.2% | 32.4% | 34.6% | 36.8% | 39.1% | 41.3% | 43.5% |
Energy Recharge % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% |
Elemental Mastery | 25.2 | 32.3 | 39.4 | 46.6 | 53.7 | 60.8 | 68 | 75.1 | 82.2 | 89.4 | 96.5 | 103.6 | 110.8 | 117.9 | 125 | 132.2 | 139.3 |
⭐⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | |
Health % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Attack % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Defense % | 8.7% | 11.2% | 13.7% | 16.2% | 18.6% | 21.1% | 23.6% | 26.1% | 28.6% | 31.0% | 33.5% | 36.0% | 38.5% | 40.9% | 43.4% | 45.9% | 48.4% | 50.8% | 53.3% | 55.8% | 58.3% |
Energy Recharge % | 7.8% | 10.0% | 12.2% | 14.4% | 16.6% | 18.8% | 21.0% | 23.2% | 25.4% | 27.6% | 29.8% | 32.0% | 34.2% | 36.4% | 38.6% | 40.8% | 43.0% | 45.2% | 47.4% | 49.6% | 51.8% |
Elemental Mastery | 28 | 35.9 | 43.8 | 51.8 | 59.7 | 67.6 | 75.5 | 83.5 | 91.4 | 99.3 | 107.2 | 115.2 | 123.1 | 131 | 138.9 | 146.9 | 154.8 | 162.7 | 170.6 | 178.6 | 186.5 |
Extra Stats
⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 167.3 | 191.2 | 215.1 | 239 |
Health % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Attack Flat | 10.89 | 12.45 | 14 | 15.56 |
Attack % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Defense Flat | 12.96 | 14.82 | 16.67 | 18.52 |
Defense % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Energy Recharge % | 3.63% | 4.14% | 4.66% | 5.18% |
Elemental Mastery | 13.06 | 14.92 | 16.79 | 18.65 |
Critical Rate % | 2.18% | 2.49% | 2.8% | 3.11% |
Critical Damage % | 4.35% | 4.97% | 5.6% | 6.22% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 209.13 | 239 | 268.88 | 298.75 |
Health % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Attack Flat | 13.62 | 15.56 | 17.51 | 19.45 |
Attack % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Defense Flat | 16.2 | 18.52 | 20.83 | 23.15 |
Defense % | 5.1% | 5.83% | 6.56% | 7.29% |
Energy Recharge % | 4.53% | 5.18% | 5.83% | 6.48% |
Elemental Mastery | 16.32 | 18.65 | 20.98 | 23.31 |
Critical Rate % | 2.72% | 3.11% | 3.5% | 3.89% |
Critical Damage % | 5.44% | 6.22% | 6.99% | 7.77% |
Item Story
... "Nếu như có cây bút phép thuật... thì Pie sẽ viết gì? Muốn có rất nhiều bánh quy chó sao?" Cô bé đặt sách xuống, xoa đầu của Pie, chó con ve vẩy đuôi mình để trả lời. "À, Pie không biết viết chữ, vậy để tôi viết thay nhé. Ngoại trừ rất nhiều bánh quy chó, còn có..." Cô bé lật sang trang tiếp theo... "Thật buồn cười, làm như dải ruy băng màu xanh hiếm có lắm vậy." Thiếu nữ đuổi khách không chút nương tình, và vứt món quà của khách vào trong góc. Quả thực trước đây cô từng rất yêu thích dải ruy băng màu xanh như bồng chanh. Nhưng giờ đây, đồ vật tầm thường như thế không còn thu hút được sự chú ý của cô nữa. Người mẹ thở dài "Đứa trẻ đáng thương!" Thiếu nữ chán ghét mấy lời dạy dỗ của mẹ mình. Tuy may mắn chỉ đến với cô trong thời gian ngắn, nhưng cô đã sớm có được sự giàu sang, và dễ dàng chiếm được lòng người. Cô từng nhiều lần nghĩ rằng thế giới này vốn dĩ chỉ xoay quanh mình cô. "Tại sao mẹ không yêu thương con như những người khác?" Thiếu nữ nghĩ có lẽ bản thân không cần một người mẹ không yêu thương mình. Sau đó thiếu nữ đã bỏ mặc gia đình và người thân. Từ đó về sau, cô tận hưởng điều may mắn mang lại từ phép thuật, cũng không còn phải phiền não bởi cắn rứt lương tâm nữa. Cô đi khắp nơi cho đến khi không có phong cảnh nào khiến cô cảm thấy mới lạ và không có món ăn nào khiến cô biết ơn. Cuộc đời cô giống như một vũ hội không hồi kết, người đến người đi nhưng không ai dừng bước cả. Đôi khi cô cố tình đối xử không tốt với những người mà cô gọi là "bạn bè", nhưng dù ngày hôm trước cô có cư xử thô lỗ đến đâu, thì đến hôm sau, bạn bè đều tha thứ cho cô và yêu thương cô như xưa. Mọi người cho cô ấy mọi thứ mà không mong nhận được đền đáp gì từ cô. ... |
Gallery

Her name could even be Escoffie, after Auguste Escoffier, a legendary French chef who modernized an...