
![]() | Name | 贤智的定期 |
Family | Artifact Piece, Sands of Eon | |
Rarity | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Part of the Set | ![]() | |
Conversion Exp | 3780 | |
Max Level | 21 | |
Artifact Affix | 深林的记忆 | |
2-Piece | 获得15%草元素伤害加成。 | |
4-Piece | 元素战技或元素爆发命中敌人后,使命中目标的草元素抗性降低30%,持续8秒。装备者处于队伍后台时,依然能触发该效果。 | |
Description | 投身贤睿之道者所用的时计,其中盛装的并非无生命的砂砾,而是细小的芥子。 |
Table of Content |
Similar Pieces |
Set Pieces |
Similar Sets |
Stats |
Item Story |
Gallery |
Similar Pieces
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | 贤智的定期 | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Piece, Sands of Eon |
items per Page |
|
Set Pieces
items per Page |
|
Similar Sets
Icon | Name | Rarity | Family |
![]() | 深林的记忆 | 4![]() ![]() ![]() ![]() | Artifact Set |
items per Page |
|
Stats
Main Stats
⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | |
Health % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Attack % | 6.3% | 8.1% | 9.9% | 11.6% | 13.4% | 15.2% | 17.0% | 18.8% | 20.6% | 22.3% | 24.1% | 25.9% | 27.7% | 29.5% | 31.3% | 33.0% | 34.8% |
Defense % | 7.9% | 10.1% | 12.3% | 14.6% | 16.8% | 19.0% | 21.2% | 23.5% | 25.7% | 27.9% | 30.2% | 32.4% | 34.6% | 36.8% | 39.1% | 41.3% | 43.5% |
Energy Recharge % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% |
Elemental Mastery | 25.2 | 32.3 | 39.4 | 46.6 | 53.7 | 60.8 | 68 | 75.1 | 82.2 | 89.4 | 96.5 | 103.6 | 110.8 | 117.9 | 125 | 132.2 | 139.3 |
⭐⭐⭐⭐⭐
+0 | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13 | +14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | |
Health % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Attack % | 7.0% | 9.0% | 11.0% | 12.9% | 14.9% | 16.9% | 18.9% | 20.9% | 22.8% | 24.8% | 26.8% | 28.8% | 30.8% | 32.8% | 34.7% | 36.7% | 38.7% | 40.7% | 42.7% | 44.6% | 46.6% |
Defense % | 8.7% | 11.2% | 13.7% | 16.2% | 18.6% | 21.1% | 23.6% | 26.1% | 28.6% | 31.0% | 33.5% | 36.0% | 38.5% | 40.9% | 43.4% | 45.9% | 48.4% | 50.8% | 53.3% | 55.8% | 58.3% |
Energy Recharge % | 7.8% | 10.0% | 12.2% | 14.4% | 16.6% | 18.8% | 21.0% | 23.2% | 25.4% | 27.6% | 29.8% | 32.0% | 34.2% | 36.4% | 38.6% | 40.8% | 43.0% | 45.2% | 47.4% | 49.6% | 51.8% |
Elemental Mastery | 28 | 35.9 | 43.8 | 51.8 | 59.7 | 67.6 | 75.5 | 83.5 | 91.4 | 99.3 | 107.2 | 115.2 | 123.1 | 131 | 138.9 | 146.9 | 154.8 | 162.7 | 170.6 | 178.6 | 186.5 |
Extra Stats
⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 167.3 | 191.2 | 215.1 | 239 |
Health % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Attack Flat | 10.89 | 12.45 | 14 | 15.56 |
Attack % | 3.26% | 3.73% | 4.2% | 4.66% |
Defense Flat | 12.96 | 14.82 | 16.67 | 18.52 |
Defense % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Energy Recharge % | 3.63% | 4.14% | 4.66% | 5.18% |
Elemental Mastery | 13.06 | 14.92 | 16.79 | 18.65 |
Critical Rate % | 2.18% | 2.49% | 2.8% | 3.11% |
Critical Damage % | 4.35% | 4.97% | 5.6% | 6.22% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Tier 1 | Tier 2 | Tier 3 | Tier 4 | |
Health Flat | 209.13 | 239 | 268.88 | 298.75 |
Health % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Attack Flat | 13.62 | 15.56 | 17.51 | 19.45 |
Attack % | 4.08% | 4.66% | 5.25% | 5.83% |
Defense Flat | 16.2 | 18.52 | 20.83 | 23.15 |
Defense % | 5.1% | 5.83% | 6.56% | 7.29% |
Energy Recharge % | 4.53% | 5.18% | 5.83% | 6.48% |
Elemental Mastery | 16.32 | 18.65 | 20.98 | 23.31 |
Critical Rate % | 2.72% | 3.11% | 3.5% | 3.89% |
Critical Damage % | 5.44% | 6.22% | 6.99% | 7.77% |
Item Story
Trong truyền thuyết thuở xưa, Vua Rừng Rậm trường sinh bất tử, Khi đến tận cùng cuộc đời, cơ thể sẽ hòa tan vào rừng rậm, Nanh vuốt hóa thành gỗ lim, sọc vằn hóa thành mê cung vô tận, Đôi mắt sáng rực thì chia thành vầng trăng sáng trên trời và dưới nước. Phàm là thứ gì khi chết đi cũng sẽ sống một cuộc đời mới trong một thân xác khác; Phàm là thứ mục ruỗng, sẽ nuôi dưỡng mầm non mới đâm chồi. "Nhưng linh hồn bị tan biến vì cái chết sẽ vĩnh viễn mất đi ký ức," "Trong vòng sinh tử luân hồi được định sẵn, có còn vị trí nào dành cho chúng không?" "Linh hồn chỉ là một khái niệm hư vô mà thôi, cuối cùng thì ký ức sẽ trở lại mặt đất." "Vật vốn là hư vô thì không có gì đáng sợ, biến mất thì có gì đáng lo chứ?" "Nhắc nhở cho nhau, dìu dắt lẫn nhau, khắc ghi hình ảnh của mọi người mãi mãi là được," "Như vậy thì tự nhiên có thể vượt qua vòng sinh tử tuần hoàn, giữ ký ức dài lâu!" Thật lâu về sau, những người bạn thân đã hẹn sẽ nhắc nhở cho nhau mắc phải căn bệnh lãng quên quái ác. Dựa theo hình tượng ba tinh linh, ba người được miêu tả trong giấc mộng cũ chưa bị lãng quên hoàn toàn, Cùng những phỏng đoán và ghi chép do bác sĩ điên cuồng đã để lại khi bị Học Viện trục xuất, Hãy nắm bắt giấc mơ – bắt lấy những cư dân trong rừng - những người có thể điều khiển giấc mơ, Để người bạn thân nhớ lại hình dạng của mình và những kỷ niệm khi bên nhau. Nếu cơ quan nắm giữ trí nhớ đã bị hư hỏng quá độ, không thể khôi phục, Vậy hãy dắt theo một người bạn cũ khác, cùng nhau sống trong giấc mơ quá khứ, Chơi đùa trong ngôi nhà nhỏ trên cây, phiêu lưu trong rừng sâu vô tận, Như vậy cũng không tệ. Trong giấc mơ, tất cả mọi người đều có cơ hội để bắt đầu lại. Trước tiên cần phải bắt lấy những tinh linh trong mơ đó. Những người lính đánh thuê đó đã làm rất nhiều cho tôi. Lần này chắc là cũng sẽ không làm tôi thất vọng. |
Gallery

What artifact set is best for Kokomi? I want to run her with Lauma. Flower of Paradise Lost or Deep...